Mua thuốc Aldactone 25mg tốt nhất ở TPHCM (Sài Gòn)

Hãng: Thái Lan | Hết hàng
2₫
Thành phần của ‘Aldactone 25’ Dược chất chính: Spironolactone 25mg Loại thuốc: Thuốc tim mạch Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 25mg Công dụng của ‘Aldactone 25’ Spironolacton được chỉ định trong những trường hợp sau: Cao huyết áp vô căn. Điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát. Suy tim sung huyết (dùng đơn độc hoặc phối hợp với liệu pháp điều trị chuẩn), bao gồm suy tim nặng (độ III-IV theo phân loại của Hiệp hội Tim mạch New York [NYHA]) để làm tăng khả năng sống sót và giảm nguy cơ nhập viện khi phối hợp với điều trị chuẩn. Các bệnh trong đó có thể xuất hiện chứng tăng aldosteron thứ phát, bao gồm xơ gan kết hợp với phù và/hoặc cổ trướng, hội chứng thận hư, và các trạng thái phù khác (đơn độc hoặc phối hợp với điều trị chuẩn). Liệu pháp hỗ trợ khi dùng thuốc lợi niệu gây giảm kali máu/giảm magnesi máu. Thiết lập chẩn đoán chứng tăng aldosteron nguyên phát. Kiểm soát chứng rậm lông. Liều dùng của ‘Aldactone 25’ Cách dùng Dùng đường uống Liều dùng Người lớn: Liều dùng hàng ngày có thể chia nhiều lần hoặc uống một lần. Cao huyết áp vô căn: Liều dùng thông thường ở người lớn là 50mg/ngày đến 100mg/ngày. Đối với những trường hợp khó chữa hoặc nặng, liều dùng có thể tăng dần, cách quãng 2 tuần lên tới 200mg/ngày. Nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 2 tuần để đảm bảo đáp ứng điều trị đầy đủ. Nên điều chỉnh liều khi cần thiết. Suy tim sung huyết: Khuyến cáo liều hàng ngày khởi đầu là 100mg spironolacton, có thể dùng một lần hoặc chia làm nhiều lần, tuy nhiên khoảng liều có thể thay đổi từ 25mg đến 200mg. Liều duy trì được xác định tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Suy tim nặng phối hợp với điều trị chuẩn (độ III-IV theo NYHA): Dựa trên nghiên cứu đánh giá Aldactone ngẫu nhiên (RALES), khi phối hợp với liệu pháp điều trị chuẩn, spironolacton nên được dùng với liều khởi đầu là 25mg, ngày một lần ở bệnh nhân có nồng độ kali huyết thanh ≤ 5,0mEq/L và nồng độ creatinin huyết thanh ≤ 2,5mg/dL. Những bệnh nhân dung nạp được liều 25mg ngày một lần, có thể được chỉ định tăng liều lên 50mg ngày một lần. Đối với những bệnh nhân không dung nạp được liều 25mg ngày một lần, có thể giảm liều xuống 25mg cách nhật. Xem phần Cảnh báo: Tăng kali huyết ở bệnh nhân suy tim nặng để có lời khuyên trong việc theo dõi nồng độ kali và creatinin huyết thanh. Xơ gan: Nếu tỷ lệ Na+/K+ trong nước tiểu cao hơn 1,0 thì liều dùng thông thường ở người lớn là 100mg/ngày. Nếu tỷ lệ này dưới 1,0 thì liều dùng thông thường ở người lớn là 200mg/ngày đến 400mg/ngày. Nên xác định liều dùng duy trì với từng bệnh nhân. Hội chứng thận hư: Liều dùng thông thường ở người lớn là 100mg/ngày đến 200mg/ngày. Spironolacton không tác động đến quá trình bệnh lý cơ bản, chỉ dùng nếu các liệu pháp điều trị khác không có hiệu quả. Phù ở trẻ em: Liều khởi đầu là 3mg/kg cân nặng dùng hàng ngày, chia thành nhiều lần. Nên điều chỉnh liều dựa trên cơ sở đáp ứng và dung nạp thuốc. Khi cần, có thể pha chế một hỗn dịch bằng cách nghiền viên nén Aldactone thành bột cùng vài giọt glycerin và thêm sirô anh đào. Hỗn dịch này có thể ổn định trong 1 tháng khi bảo quản trong tủ lạnh. Giảm kali huyết/giảm magnesi huyết: Liều 25mg đến 100mg mỗi ngày có thể có tác dụng trong điều trị các trường hợp dùng thuốc lợi niệu gây giảm kali huyết và/hoặc magnesi huyết, khi việc bổ sung kali và/hoặc magnesi qua đường uống được coi là không thích hợp. Chẩn đoán và điều trị chứng tăng aldosteron nguyên phát: Spironolacton có thể được dùng làm phương tiện chẩn đoán ban đầu để cung cấp bằng chứng có cơ sở về chứng tăng aldosteron nguyên phát khi bệnh nhân đang trong chế độ ăn bình thường. Kiểm tra dài hạn: Liều hàng ngày ở người lớn là 400mg trong 3 - 4 tuần. Giảm kali huyết và cao huyết áp được hiệu chỉnh sẽ cung cấp bằng chứng hoặc chẩn đoán có cơ sở của chứng tăng aldosteron nguyên phát. Kiểm tra ngắn hạn: Liều hàng ngày ở người lớn là 400mg trong 4 ngày. Nếu kali huyết thanh tăng trong suốt quá trình dùng spironolacton, nhưng giảm khi ngừng dùng spironolacton, nên xem xét chẩn đoán chứng tăng aldosteron nguyên phát. Điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát: Sau khi chẩn đoán chứng tăng aldosteron bằng các thử nghiệm có tính khẳng định hơn, có thể chỉ định spironolacton với các liều 100mg đến 400mg hàng ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật. Đối với những bệnh nhân chưa thích hợp để phẫu thuật, có thể dùng spironolacton trong trị liệu duy trì dài hạn với liều thấp nhất có hiệu quả được xác định trên từng bệnh nhân. Kiểm soát chứng rậm lông: Liều thông thường là 100mg/ngày đến 200mg/ngày, tốt nhất là chia nhiều lần. Sản xuất: Thái Lan. Giá: 2.000vnd/ viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên. Xem thêm: Mua thuốc Avonza tốt nhất Giá thuốc Avonza mới nhất 2022? Mua thuốc Acriptega tốt nhất ở đâu? Giá thuốc Acriptega mới nhất 2022? Mua thuốc Eltvir tốt nhất ở đâu? Giá thuốc Eltvir mới nhất 2022? Mua thuốc Trustiva tốt nhất? Giá thuốc Trustiva mới nhất 2022? Mua thuốc ARV Macleods tốt nhất ở đâu? Giá thuốc ARV EET Macleods mới nhất 2022? Chú ý Acriptega giảm giá còn 899.000vnd/ lọ 30 viên. Điều trị bệnh lậu ở người nhiễm HIV? Điều trị HIV ở đâu tốt nhất? Uống thuốc Acriptega bị dị ứng thì phải làm sao? Điều trị bệnh viêm phổi kẽ thâm nhiễm lympho bào ở người HIV? Điều trị Giang mai ở người HIV? Uống ARV bao lâu thì k = k? Điều trị PEP bằng thuốc Acriptega tốt không? Giá thuốc Acriptega mới nhất năm 2022 là bao nhiêu tiền? Mua thuốc Acriptega tốt nhất Điều trị Chlamydia ở người nhiễm HIV? Điều trị bệnh do nấm Cryptococcus ở người nhiễm HIV? Điều trị MAC ở người nhiễm HIV? Điều trị nhiễm nấm Candida ở người HIV? So sánh thuốc Acriptega và Eltvir? Acriptega và hội chứng viêm phục hồi miễn dịch? Thuốc ARV Acriptega giả và thật phân biệt như thế nào? So sánh thuốc Acriptega và Avonza? Giá thuốc Avonza mới nhất 2022 Uống thuốc Acriptega có ngăn ngừa lây nhiễm các bệnh STDs khác được không? Uống thuốc Acriptega cùng với cotrim có sao không? Gel Tenofovir ngăn ngừa lây nhiễm HIV đạt giải thưởng VinFuture là gì? Điều trị viêm phổi PCP ở người HIV/AIDS? So sánh thuốc Acriptega và Trustiva? Điều trị Herpes Zoster ở người HIV? Điều trị Toxoplasma não ở người HIV? Mối quan tâm đặc biệt về đề kháng thuốc Acriptega?
0974433519 (DS.Nhung) Hỗ trợ 8h - 21h tất cả các ngày

Thành phần của ‘Aldactone 25’

  • Dược chất chính: Spironolactone 25mg
  • Loại thuốc: Thuốc tim mạch
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 25mg

Công dụng của ‘Aldactone 25’

Spironolacton được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Cao huyết áp vô căn.
  • Điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát.
  • Suy tim sung huyết (dùng đơn độc hoặc phối hợp với liệu pháp điều trị chuẩn), bao gồm suy tim nặng (độ III-IV theo phân loại của Hiệp hội Tim mạch New York [NYHA]) để làm tăng khả năng sống sót và giảm nguy cơ nhập viện khi phối hợp với điều trị chuẩn.
  • Các bệnh trong đó có thể xuất hiện chứng tăng aldosteron thứ phát, bao gồm xơ gan kết hợp với phù và/hoặc cổ trướng, hội chứng thận hư, và các trạng thái phù khác (đơn độc hoặc phối hợp với điều trị chuẩn).
  • Liệu pháp hỗ trợ khi dùng thuốc lợi niệu gây giảm kali máu/giảm magnesi máu.
  • Thiết lập chẩn đoán chứng tăng aldosteron nguyên phát.
  • Kiểm soát chứng rậm lông.

Liều dùng của ‘Aldactone 25’

Cách dùng

Dùng đường uống

Liều dùng

  • Người lớn: Liều dùng hàng ngày có thể chia nhiều lần hoặc uống một lần.
  • Cao huyết áp vô căn: Liều dùng thông thường ở người lớn là 50mg/ngày đến 100mg/ngày. Đối với những trường hợp khó chữa hoặc nặng, liều dùng có thể tăng dần, cách quãng 2 tuần lên tới 200mg/ngày. Nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 2 tuần để đảm bảo đáp ứng điều trị đầy đủ. Nên điều chỉnh liều khi cần thiết.
  • Suy tim sung huyết: Khuyến cáo liều hàng ngày khởi đầu là 100mg spironolacton, có thể dùng một lần hoặc chia làm nhiều lần, tuy nhiên khoảng liều có thể thay đổi từ 25mg đến 200mg.
  • Liều duy trì được xác định tùy thuộc vào từng bệnh nhân.
  • Suy tim nặng phối hợp với điều trị chuẩn (độ III-IV theo NYHA): Dựa trên nghiên cứu đánh giá Aldactone ngẫu nhiên (RALES), khi phối hợp với liệu pháp điều trị chuẩn, spironolacton nên được dùng với liều khởi đầu là 25mg, ngày một lần ở bệnh nhân có nồng độ kali huyết thanh ≤ 5,0mEq/L và nồng độ creatinin huyết thanh ≤ 2,5mg/dL. Những bệnh nhân dung nạp được liều 25mg ngày một lần, có thể được chỉ định tăng liều lên 50mg ngày một lần. Đối với những bệnh nhân không dung nạp được liều 25mg ngày một lần, có thể giảm liều xuống 25mg cách nhật. Xem phần Cảnh báo: Tăng kali huyết ở bệnh nhân suy tim nặng để có lời khuyên trong việc theo dõi nồng độ kali và creatinin huyết thanh.
  • Xơ gan: Nếu tỷ lệ Na+/K+ trong nước tiểu cao hơn 1,0 thì liều dùng thông thường ở người lớn là 100mg/ngày. Nếu tỷ lệ này dưới 1,0 thì liều dùng thông thường ở người lớn là 200mg/ngày đến 400mg/ngày. Nên xác định liều dùng duy trì với từng bệnh nhân.
  • Hội chứng thận hư: Liều dùng thông thường ở người lớn là 100mg/ngày đến 200mg/ngày. Spironolacton không tác động đến quá trình bệnh lý cơ bản, chỉ dùng nếu các liệu pháp điều trị khác không có hiệu quả.
  • Phù ở trẻ em: Liều khởi đầu là 3mg/kg cân nặng dùng hàng ngày, chia thành nhiều lần. Nên điều chỉnh liều dựa trên cơ sở đáp ứng và dung nạp thuốc. Khi cần, có thể pha chế một hỗn dịch bằng cách nghiền viên nén Aldactone thành bột cùng vài giọt glycerin và thêm sirô anh đào. Hỗn dịch này có thể ổn định trong 1 tháng khi bảo quản trong tủ lạnh.
  • Giảm kali huyết/giảm magnesi huyết: Liều 25mg đến 100mg mỗi ngày có thể có tác dụng trong điều trị các trường hợp dùng thuốc lợi niệu gây giảm kali huyết và/hoặc magnesi huyết, khi việc bổ sung kali và/hoặc magnesi qua đường uống được coi là không thích hợp.
  • Chẩn đoán và điều trị chứng tăng aldosteron nguyên phát: Spironolacton có thể được dùng làm phương tiện chẩn đoán ban đầu để cung cấp bằng chứng có cơ sở về chứng tăng aldosteron nguyên phát khi bệnh nhân đang trong chế độ ăn bình thường.
  • Kiểm tra dài hạn: Liều hàng ngày ở người lớn là 400mg trong 3 - 4 tuần. Giảm kali huyết và cao huyết áp được hiệu chỉnh sẽ cung cấp bằng chứng hoặc chẩn đoán có cơ sở của chứng tăng aldosteron nguyên phát.
  • Kiểm tra ngắn hạn: Liều hàng ngày ở người lớn là 400mg trong 4 ngày. Nếu kali huyết thanh tăng trong suốt quá trình dùng spironolacton, nhưng giảm khi ngừng dùng spironolacton, nên xem xét chẩn đoán chứng tăng aldosteron nguyên phát.
  • Điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát: Sau khi chẩn đoán chứng tăng aldosteron bằng các thử nghiệm có tính khẳng định hơn, có thể chỉ định spironolacton với các liều 100mg đến 400mg hàng ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật. Đối với những bệnh nhân chưa thích hợp để phẫu thuật, có thể dùng spironolacton trong trị liệu duy trì dài hạn với liều thấp nhất có hiệu quả được xác định trên từng bệnh nhân.
  • Kiểm soát chứng rậm lông: Liều thông thường là 100mg/ngày đến 200mg/ngày, tốt nhất là chia nhiều lần.

Sản xuất: Thái Lan.

Giá: 2.000vnd/ viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Xem thêm:

Mua thuốc Avonza tốt nhất

Giá thuốc Avonza mới nhất 2022?

Mua thuốc Acriptega tốt nhất ở đâu?

Giá thuốc Acriptega mới nhất 2022?

Mua thuốc Eltvir tốt nhất ở đâu?

Giá thuốc Eltvir mới nhất 2022?

Mua thuốc Trustiva tốt nhất?

Giá thuốc Trustiva mới nhất 2022?

Mua thuốc ARV Macleods tốt nhất ở đâu?

Giá thuốc ARV EET Macleods mới nhất 2022?

Chú ý Acriptega giảm giá còn 899.000vnd/ lọ 30 viên.

Điều trị bệnh lậu ở người nhiễm HIV?

Điều trị HIV ở đâu tốt nhất?

Uống thuốc Acriptega bị dị ứng thì phải làm sao?

Điều trị bệnh viêm phổi kẽ thâm nhiễm lympho bào ở người HIV?

Điều trị Giang mai ở người HIV?

Uống ARV bao lâu thì k = k?

Điều trị PEP bằng thuốc Acriptega tốt không?

Giá thuốc Acriptega mới nhất năm 2022 là bao nhiêu tiền?

Mua thuốc Acriptega tốt nhất

Điều trị Chlamydia ở người nhiễm HIV?

Điều trị bệnh do nấm Cryptococcus ở người nhiễm HIV?

Điều trị MAC ở người nhiễm HIV?

Điều trị nhiễm nấm Candida ở người HIV?

So sánh thuốc Acriptega và Eltvir?

Acriptega và hội chứng viêm phục hồi miễn dịch?

Thuốc ARV Acriptega giả và thật phân biệt như thế nào?

So sánh thuốc Acriptega và Avonza?

Giá thuốc Avonza mới nhất 2022

Uống thuốc Acriptega có ngăn ngừa lây nhiễm các bệnh STDs khác được không?

Uống thuốc Acriptega cùng với cotrim có sao không?

Gel Tenofovir ngăn ngừa lây nhiễm HIV đạt giải thưởng VinFuture là gì?

Điều trị viêm phổi PCP ở người HIV/AIDS?

So sánh thuốc Acriptega và Trustiva?

Điều trị Herpes Zoster ở người HIV?

Điều trị Toxoplasma não ở người HIV?

Mối quan tâm đặc biệt về đề kháng thuốc Acriptega?

Các nội dung Hướng dẫn mua hàng viết ở đây
popup

Số lượng:

Tổng tiền: