TDF 300mg 3TC 300mg DTG 50mg giá bao nhiêu?

15/04/2022 0 Bình luận

TDF 300mg 3TC 300mg DTG 50mg giá bao nhiêu? Công dụng, chỉ định, sản xuất ở đâu? Hãng dược nào có sản phẩm TDF 300mg 3TC 300mg DTG 50mg tốt nhất? Nên mua thuốc này ở đâu uy tín, chất lượng? 

TDF 300mg 3TC 300mg DTG 50mg là gì?

Đây là thuốc ARV 3 trong 1, có công thức hoạt chất của phác đồ ARV bậc 1 Bộ y tế Việt Nam. Thuốc ARV 3 trong 1 này chuyên dùng trong điều trị HIV, điều trị PEP dự phòng lây nhiễm HIV.

Các biệt dược phổ biến của TDF 300mg 3TC 300mg DTG 50mg?

Hiện nay trên thị trường có nhiều loại thuốc có công thức TDF 300mg 3TC 300mg DTG 50mg, trong đó có thể kể tới như:

  • TDF 300mg 3TC 300mg DTG 50mg tên thương mại Acriptega của công ty Mylan Ấn Độ.
  • TDF 300mg 3TC 300mg DTG 50mg Cipla của Ấn Độ
  • TDF 300mg 3TC 300mg DTG 50mg tên thương mại Viropil của hãng dược EMCURE Ấn Độ.

Trong đó thuốc Acriptega của Mylan Ấn Độ là tốt và nổi tiếng nhất.

Acriptega 50mg/300mg/300mg MYLAN 30v là gì?

Đây là thuốc kháng virus chữa bệnh HIV/AIDS hoặc để điều trị dự phòng PEP khỏi bị lây nhiễm HIV.

Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg MYLAN 30v được sản xuất ở đâu?

Thuốc Acriptega được sản xuất tại Ấn Độ bởi công ty MYLAN. Đây là một công ty dược cực lớn tại Ấn Độ, chuyên sản xuất những loại thuốc đặc trị. Công ty Mylan cực kì nhanh nhạy trong việc mua bản quyền, nhận chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc. Trong đó phải kể đến rất nhiều thuốc chữa ung thư, viêm gan B, viêm gan C, HIV, COVID-19...

Thành phần của Acriptega 50mg/300mg/300mg MYLAN 30v?

Thuốc này có 3 thành phần hoạt chất gồm:

  • Tenofovir 300mg
  • Lamivudin 300mg
  • Dolutegravir 50mg

Chỉ định của thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg MYLAN 30v?

Thuốc Acriptega được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

  • Nhiễm HIV/AIDS ở người lớn, bất chấp giai đoạn lâm sàng, số lượng CD4.
  • Điều trị dự phòng phơi nhiễm HIV sau khi có hành vi nguy cơ, điều trị PEP.

Cơ chế tác dụng của thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg MYLAN 30v?

Lamivudine, đồng phân của 2'-deoxy-3'-thiacytidine, là một chất tương tự dideoxynucleoside. Trong khi Tenofovir disoproxil fumarate được chuyển đổi invivo thành tenofovir, chất tương tự nucleoside monophosphate (nucleotide) của adenosine monophosphate.

Lamivudine và tenofovir được phosphoryl hoá bởi các enzyme tế bào để tạo thành Lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate. Lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate ức chế cạnh tranh sự phiên mã ngược HIV-1 (RT), dẫn đến kết thúc chuỗi DNA. Cả 2 chất đều hoạt động chống HIV-1 và HIV-2, cũng giống như chống virus viêm gan B. Bởi vậy 2 hoạt chất này còn được dùng trong chữa viêm gan B mạn tính.

Dolutegravir ức chế integrase HIV bằng cách liên kết với vị trí hoạt động integrase và ngăn chặn bước chuyển của việc tích hợp Deoxyribonucleic acid retrovirus (DNA). Đây là điều cần thiết cho chu kỳ sao chép HIV.

Dược động học của thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg MYLAN 30v?

Lamivudine

Hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng từ 80-85%. Thể tích phân bố là 1,3 L/kg. Lamivudine được thải trừ chủ yếu ở dạng không thay đổi do bài tiết qua thận. Thời gian bán thải là từ 5 đến 7 giờ.

Tenofovir disoproxil fumarate

Thuốc được hấp thu nhanh chóng và chuyển sang tenofovir. Sinh khả dụng ở bệnh nhân trạng thái đói là 25%. Việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarate với một bữa ăn chất béo cao làm tăng sinh khả dụng đường uống. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của tenofovir xấp xỉ 800 ml/kg.

Tenofovir được thải trừ chủ yếu bởi thận, cả bằng lọc và hệ thống vận chuyển ống thận với khoảng 70-80% liều được thải trừ dạng không thay đổi trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối khoảng từ 12 đến 18 giờ.

Dolutegravir

Được hấp thu nhanh sau khi uống với Tmax trung bình sau 2-3 giờ. Thực phẩm làm tăng mức độ và làm chậm lại tốc độ hấp thu của dolutegravir. Do đó, thuốc được khuyến cáo dùng cùng với thức ăn của bệnh nhân nhiễm HIV kháng với integrase. Sinh khả dụng tuyệt đối chưa được thiết lập. Dolutegravir có tỷ lệ liên kết cao (>99%) đối với protein huyết tương dựa trên dữ liệu in vitro. Thể tích phân bố là 17-20L. 

Liều dùng của thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg MYLAN 30v?

Liều khuyến cáo của thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg MYLAN 30v là 1 viên/ ngày. Không tăng liều lên 2 viên/ ngày trong bất kì trường hợp nào, kể cả kháng thuốc Acriptega xảy ra.

Cách dùng thuốc Acriptega? Nên uống Acriptega 50mg/300mg/300mg MYLAN 30v vào lúc no hay đói?

Việc uống thuốc Acriptega tốt nhất là vào 1 giờ cố định trong ngày, không thay đổi giờ uống thuốc khi đã thiết lập giờ cố định. Có thể uống thuốc Acriptega vào lúc đói hoặc no đều được nhé các bạn.

Tác dụng phụ cơ bản Acriptega 50mg/300mg/300mg MYLAN 30v?

Cũng không quá đáng ngại, vì đa số là tác dụng không mong muốn rất nhẹ và thoáng qua, có thể tự hết sau vài tuần.

  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu (đôi khi nặng), giảm tiểu cầu.

  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Giảm phosphate huyết.

  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu và mất ngủ.

  • Hô hấp: Ho, triệu chứng mũi.

  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng/chuột rút, đầy hơi.

  • Da và mô dưới da: Phát ban, rụng tóc.

  • Cơ xương khớp: Đau khớp, rối loạn cơ.

  • Toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu, sốt.

Chống chỉ định dùng thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg MYLAN 30v?

  • Bệnh nhân quá mẫn với tenofovir, lamivudine, dolutegravir hoặc bất kỳ tá dược nào trong công thức.

  • Sử dụng kết hợp với dofetilide.

Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg MYLAN 30v giá bao nhiêu? Mua thuốc Acriptega ở đâu tốt nhất 2022?

Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg MYLAN 30v có giá 899.000vnd/ lọ 30 viên. Không cần phải bàn cãi gì hết, mua thuốc Acriptega tốt nhất tại địa chỉ Nhà thuốc Hồng Nhung hoặc phòng khám bác sĩ Thắng.

Tốt nhất là liên hệ với bác sĩ Thắng để trao đổi, chia sẻ thực tế.

Xem thêm:

Chú ý Acriptega giảm giá còn 899.000vnd/ lọ 30 viên.

Kháng thuốc Acriptega thì sao?

Uống thuốc Acriptega bị dị ứng thì phải làm sao?

Acriptega và nhiễm trùng cơ hội?

Acriptega và viêm tụy cấp?

Cần kiêng gì khi uống thuốc Acriptega?

Điều trị PEP bằng thuốc Acriptega tốt không?

Giá thuốc Acriptega mới nhất năm 2022 là bao nhiêu tiền?

Mua thuốc Acriptega tốt nhất

Acriptega và rối loạn chức năng ty thể?

Bác sĩ tư vấn HIV online điện thoại miễn phí, bảo mật, tốt nhất hiện nay?

Điều trị MAC ở người nhiễm HIV?

Uống thuốc Acriptega sống được bao lâu?

Điều trị nhiễm nấm Candida ở người HIV?

So sánh thuốc Acriptega và Eltvir?

Acriptega và hội chứng viêm phục hồi miễn dịch?

Thuốc ARV Acriptega giả và thật phân biệt như thế nào?

So sánh thuốc Acriptega và Avonza?

Giá thuốc Avonza mới nhất 2022

Uống thuốc Acriptega có ngăn ngừa lây nhiễm các bệnh STDs khác được không?

Uống thuốc Acriptega cùng với cotrim có sao không?

Thuốc Viropil giá bao nhiêu, mua ở đâu tốt nhất?

Điều trị viêm phổi PCP ở người HIV/AIDS?

So sánh thuốc Acriptega và Trustiva?

Tác dụng phụ của thuốc ARV mới?

Acriptega ảnh hưởng khả năng lái xe như thế nào?

Ảnh hưởng của Acriptega lên chức năng thận?

Thuốc Acriptega là gì, mua ở đâu Acriptega tốt nhất?

Điều trị Toxoplasma não ở người HIV?

Mối quan tâm đặc biệt về đề kháng thuốc Acriptega?

Acriptega có hại không, tác dụng phụ của thuốc Acriptega là gì?

Eltvir gây ra rối loạn phân bố mỡ như thế nào?

Mua thuốc Acriptega 50/300/300mg tốt nhất ở đâu TPHCM, Hà Nội?

Điều trị nấm da Sporotrichosis ở người HIV?

Dùng Acriptega cho phụ nữ cho con bú?

Acriptega và chức năng sinh sản, quan hệ tình dục?

Điều trị bệnh do nấm Talaromyces marneffei ở người HIV?

Điều trị Herpes Simplex ở người HIV?

Tags :

TDF 300mg 3TC 300mg DTG 50mg giá

BÌNH LUẬN:
popup

Số lượng:

Tổng tiền: